Tiếp theo serie tìm hiểu về các loại form C/O thường dùng của Vỹ Khang, ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng khám một form C/O mới. Những form C/O này có giá trị rất quan trọng để giúp bạn hưởng những ưu đãi và có quá trình xuất nhập khẩu thuận lợi. Vì vậy, trong bài viết này, cùng đi tìm hiểu kĩ hơn về C/O form D để có cái nhìn chi tiết hơn về loại giấy tờ này nhé. Những kiến thức này chắc chắn có thể giúp ích cho bạn.

CO Form D xuất hàng qua những quốc gia nào?

C/O form D áp dụng cho hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT. Khi người nhập khẩu xuất trình được C/O form D với cơ quan hải quan, họ sẽ được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu (đối với phần lớn mặt hàng thì thuế nhập khẩu là 0%).

Chính vì thế, khi xuất khẩu hàng đi các quốc gia Đông Nam Á, nhà nhập khẩu luôn yêu cầu nhà xuất khẩu phải cung cấp C/O này. Đây là một lợi thế và thúc đẩy giao thương trong khối ASEAN phát triển.

Nội dung chi tiết CO form D

Theo thông tư 22/2016/TT-BCT hướng dẫn thì khi có CO form D thì doanh nghiệp nhập khẩu sẽ được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.

Cơ quan hải quan sẽ kiểm tra nội dung chi tiết CO form D để xác định tính hợp lệ của CO cho lô hàng. Vậy chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu nội dung của 1 CO form D:

co-form-d-vy-khang

(1) Goods consigned from:

Hàng vận chuyển từ đâu

– Exporter’s business name, address, country: tên, địa chỉ, nước của người xuất khẩu C/O form D

(2) Goods consigned to:

Hàng vận chuyển tới đâu

– Consignee’s name, address, country: tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng

– Issued in: phát hành tại đâu

– See overleaf note: xem ghi chú ở mặt sau

(3) Means of transport and route:

Cách thức vận chuyển và tuyến đường

– By sea: bằng đường biển

– By air: bằng đường không

– By truck: bằng xe tải, đường bộ

– By rail: bằng đường sắt

– Departure date: ngày tàu chạy (shipped on board date trên B/L)

– Vessel’s name/aircraft: tên tàu/máy bay

– Port of discharge: cảng dỡ hàng

(4) For official use trong CO form D

Cho mục đích chính thức (của cơ quan nước nhập)

– Preferent treatment not given: không được hưởng ưu đãi

– Preferent treatment given: được hưởng ưu đãi

(5) Item number:

Số (thứ tự) hàng hóa

(6) Marks and number on packages:

Số và ký hiệu trên kiện hàng

(7) Descriptions of Goods:

Mô tả hàng hóa

– Number and types of packages: số lượng và loại kiện hàng

– Including quantity where appropriate: bao gồm số lượng khi cần thiết

– HS number of importing country: mã số HS của nước nhập khẩu

– HS = Harmonized Commodity Description and Coding System: hệ thống hài hòa và mô tả mã hóa hàng hóa

(8) Origin criterion:

Tiêu chí xuất xứ

– WO (wholly obtained): xuất xứ thuần túy

– Non wholly obtained: xuất xứ không thuần túy

– Specific processes (SP): công đoạn gia công chế biến cụ thể

– Product Specific Rules (PSR): Quy tắc cụ thể mặt hàng

– Regional Value content (RVC): hàm lượng giá trị khu vực (dùng cho form D, E, AK, AJ, AI, AANZ)

– Local Value content (LVC): hàm lượng giá trị nội địa (dùng cho form VJ)

– Value Added Content (VAC): hàm lượng giá trị gia tăng (dùng cho form EAV) C/O form D

– Change in Tariff classification (CTC): chuyển đổi mã số hàng hóa

– CC: Change in Tariff of Chapter: chuyển đổi mã số hàng hóa mức độ chương

– CTH: Change in Tariff of Heading: chuyển đổi mã số hàng hóa mức độ 4 số (nhóm)

– CTSH: Change in Tariff of Sub-heading: chuyển đổi mã số hàng hóa mức độ 6 số (phân nhóm)

(9) Gross weight or other quantity trong CO form D

Trọng lượng tổng hoặc số lượng

– Value (FOB) whereas RVC is applied: giá trị FOB khi tiêu chí RVC được áp dụng

(10) Number and date of invoices:

Số và ngày của hóa đơn (Commercial Invoice)

(11) Declaration by the exporter:

Khai báo của người xuất khẩu

– Undersigned hereby: ký xác nhận vào dưới đây

– Comply with…: tuân theo…

– Place and date, signature of authorized signatory: địa điểm, ngày và chữ ký bên xin cấp

(12) Certification:

Xác nhận (của cơ quan cấp CO)

– Place and date,signature and stamp of cerifying authority: địa điểm và ngày, chữ ký và dấu cơ quan xác nhận

(13) Others in CO form D

– Third party invoicing: hóa đơn bên thứ ba

– Third country invoicing: hóa đơn nước thứ ba

– Back-to-back CO: C/O giáp lưng

– Issued retroactively: C/O cấp sau

– Accumulation: tiêu chí cộng gộp tòan bộ

– De minimis: tiêu chí De Minimis (mức linh hoạt)

– Partial cumulation: cộng gộp từng phần

– Exhibitions: hàng phục vụ triển lãm

Cấp CO form D:

– Giấy chứng nhận mẫu D phải theo đúng mẫu do Bộ thương mại phát hành và phải làm bằng tiếng Anh ;

– Bộ Giấy chứng nhận mẫu D gồm 01 bản gốc và ba bảng sao carbon (carbon copy) có màu như sau:

* Bản gốc (Original): Màu tím nhạt (light violet)

* Bản sao thứ hai (Duplicate) Màu da cam (Orange)

* Bản sao thứ ba (Triplicate) Màu da cam (Orange)

* Bản sao thứ tư (Quadruplicate) Màu da cam (Orange)

– Mỗi bộ Giấy chứng nhận có tham chiếu riêng của mỗi địa điểm hoặc cơ quan cấp.

– Bản gốc và bản sao thứ ba được nhà xuất khẩu gửi cho nhà nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu; bản sao thứ hai được cơ quan có thẩm quyền cấp giữ lại; bản sao thứ tư được nhà xuất khẩu giữ lại;

– Sau khi nhập khẩu hàng hóa, bản sao thứ ba sẽ được đánh dấu thích hợp vào ô thứ tư và gửi lại cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng xuất xứ hàng hóa trong khoảng thời gian thích hợp.

Nếu bạn cảm thấy có quá nhiều quy trình cần lưu ý thì,c húng tôi khuyên bạn hãy tìm đến những dịch vụ xuất nhập khẩu uy tín, chất lượng.

Bài viết về CO form D trên đây hy vọng đã có thể cung cấp cho các bạn nhiều kiến thức. Ngoài ra, hãy ghé website của Vỹ Khang để tìm hiểu thêm về các mẫu form C/O khác nhé.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *